Correction de la compréhension de lecture Shinkanzen n°3, paragraphe 9, leçon
Compréhension de lecture Shinkanzen n°3, paragraphe 9, leçon
読む前に
「確
かに、欲
しいものが買
えたら幸
せかもしれません。しかし…」という文
のあとには、どのような内容
か来
ると思
いますか。
(答
え:「欲
しいものが買
えたら幸
せ」とは反対
の意見
。「欲
しいものが買
えなくても幸
せだ。」など)
問題
つぎの
文章
を
読
んで、
質問
に
答
えなさい。
答
えは、1・2・3・4から
最
もよいものを
一
つ
選
びなさい。
「よい買
い物
をした」と思
うのはどんなときでしょうか。安
くてよいものが買
えた時
、と答
える人
が多
いかもしれません。
確
かに、良
い品物
を安
く買
えた時
、私
たちはとてもうれしい気持
になります。「安
さ」「よさ」が買
い物
を満足
させるとても大切
な要素
であることは間違
いないでしょう。しかし、これ以外
の理由
で「よい買
い物
をした。」と思
える商品
があります。寄付
(注
1)つきの商品
といって、その売
り上
げの一部
がボランティア(注
2)組織
などへ寄付
されるというものです。値段
は安
くはないですが、それを買
うことで「困
っている人
の助
けになる」ことができます。自分
の好
きな物
が手
に入
り、同時
に困
っている人
の助
けになる。このときも「よい買
い物
をした」と思
えるものです。
(注
1)寄付
:団体
などにお金
や品物
をあげること
(注
2)ボランティア:お金
のためではなく、社会
に役
に立
つことを進
んでする人
問1: この文章
で一番言
いたいことは何
か。
Điều tác giả muốn nói nhất trong bài là gì?
Dịch & Giải thích
読む前に
「確
かに、欲
しいものが買
えたら幸
せかもしれません。しかし…」という文
のあとには、どのような内容
か来
ると思
いますか。
Bạn nghĩ ngay đến điều gì sau câu "Chắc chắn, có thể bạn sẽ hạnh phúc nếu bạn mua được thứ mình muốn. Tuy nhiên,..."?
(答
え:「欲
しいものが買
えたら幸
せ」とは反対
の意見
。「欲
しいものが買
えなくても幸
せだ。」など)
Đáp án: Đưa ra ý kiến ngược lại với "Tôi hạnh phúc nếu tôi có thể mua những gì tôi muốn.". Ví dụ như là: "Cho dù không thể mua những gì tôi muốn thì tôi vẫn hạnh phúc".
問題
つぎの文章
を読
んで、質問
に答
えなさい。
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
答
えは、1・2・3・4から最
もよいものを一
つ選
びなさい。
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất từ 1,2,3,4.
「よい買
い物
をした」と思
うのはどんなときでしょうか。
Khi nào thì bạn cho rằng " Tôi đã mua được một món đồ tốt"?
安
くてよいものが買
えた時
、と答
える人
が多
いかもしれません。
Có lẽ sẽ nhiều người trả lời rằng đó là khi mua được một món đồ vừa tốt lại vừa rẻ.
確
かに、良
い品物
を安
く買
えた時
、私
たちはとてもうれしい気持
になります。
Đúng như vậy, khi mua được một món đồ tốt với giá rẻ, chúng ta sẽ cảm thấy vui mừng.
「安
さ」「よさ」が買
い物
を満足
させるとても大切
な要素
であることは間違
いないでしょう。
Thật không sai khi cho rằng việc mua đồ thỏa mãn được các yếu tố "tốt" và "rẻ"là cực kì quan trọng.
しかし、これ以外
の理由
で「よい買
い物
をした。」と思
える商品
があります。
Tuy nhiên, cũng có những món đồ mà ta có thể cho rằng "Tôi đã mua được một món đồ tốt"ngoài các lí do trên.
寄付
(注
1)つきの商品
といって、その売
り上
げの一部
がボランティア(注
2)組織
などへ寄付
されるというものです。
Đó là món đồ được đóng góp, một phần doanh thu được quyên góp cho các tổ chức từ thiện.
値段
は安
くはないですが、それを買
うことで「困
っている人
の助
けになる」ことができます。
Mặc dù, giá của chúng không hề rẻ, nhưng việc mua chúng có thể mang ý nghĩa là chúng ta đang "giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn".
自分
の好
きな物
が手
に入
り、同時
に困
っている人
の助
けになる。
Chúng ta vừa sở hữu những món đồ yêu thích, đồng thời giúp đỡ những người trong lúc họ khó khăn, hoạn nạn.
このときも「よい買
い物
をした」と思
えるものです。
Và khi đó, ta có thể nghĩ rằng "Tôi đã mua được một món đồ tốt".
(注
1)寄付
:団体
などにお金
や品物
をあげること
(Chú thích 1) Quyên góp: Quyên góp tiền hoặc hàng hóa cho các đoàn thể,...
(注
2)ボランティア:お金
のためではなく、社会
に役
に立
つことを進
んでする人
(Chú thích 2) Tình nguyện viên: Những người sẵn sàng làm điều gì đó có ích cho xã hội, không vì tiền.
問1:
この文章
で一番言
いたいことは何
か。
Điều tác giả muốn nói nhất trong bài là gì?
1. 安
くてよいものを買
ったときだけ、良
い買
い物
をしたと思
える。
Có thể cho rằng, chỉ cần mua được thứ đồ rẻ và tốt tức là đã mua được món đồ tốt.
2. 品物
がよかった時
だけ、良
い買
い物
をしたと思
える。
Có thể cho rằng, chỉ cần món đồ đó có chất lượng tốt tức là đã mua được đồ tốt.
3. 安
くなくてもだれかの役
に立
つと、良
い買
い物
をしたと思
える。
Có thể cho rằng, món đồ đó dù không rẻ nhưng có thể giúp ích được ai đó thì tức là đã mua được món đồ tốt.
4. 品物
が悪
くてもだれかの役
に立
つと、良
い買
い物
をしたと思
える。
Có thể cho rằng, dù chất lượng sản phẩm tệ nhưng có thể giúp ích được ai đó thì tức là đã mua được món đồ tốt.