니 요테 ~によんて…・~によuru
신칸젠 N3 문법 ni yotte(~によんて…・~によuru), JLPT 시험 준비에 자주 사용되는 신칸젠 교과서로 문법을 배워보세요.
Thanks to, Due to, by ~ 행위의 주어를 나타냅니다. (주로 수동태 문장에서)
[名] +によって
[名] +による[名]
「~が原因で…という結果が起こる。」 …には状態を表す文は来ない。また、希望・意向・相手への働きかけなのでの文は来ない。少し硬い言い方。
~ là nguyên nhân xảy ra kết quả…
… không dùng thể hiện trạng thái, cũng không phải là câu thể hiện mong muốn, ý định, hay kêu gọi đối phương làm điều gì đó. Là cách nói hơi trang trọng.
Ví dụ:
[名] +による[名]
「~が原因で…という結果が起こる。」 …には状態を表す文は来ない。また、希望・意向・相手への働きかけなのでの文は来ない。少し硬い言い方。
~ là nguyên nhân xảy ra kết quả…
… không dùng thể hiện trạng thái, cũng không phải là câu thể hiện mong muốn, ý định, hay kêu gọi đối phương làm điều gì đó. Là cách nói hơi trang trọng.
Ví dụ:
1 アメリカ大陸はコロンブスによって発見された
Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra
2 この法案は国会により承認された
Dự luật này đã được quốc hội thông qua (thừa nhận)
3 医師による診断の結果を報告します
Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán bởi bác sỹ
1. うちの工場では、材料不足によってたたみの生産はもうできなくなった。
2. 今年のインフルエンザは、今までにない型のウイルスによるものである。
[名] +によって
[名] +による[名]
「~という手段で…です。」 すこし硬い言い方。
Làm …bằng phương pháp ~.
Là cách nói hơi trang trọng.
Ví dụ:
1. 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができる。
2. クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。
[名] +による[名]
「~という手段で…です。」 すこし硬い言い方。
Làm …bằng phương pháp ~.
Là cách nói hơi trang trọng.
Ví dụ:
1. 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができる。
2. クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。