のはないだろ우카/않이카토思우

미미카라 N3 문법은 일본어 문법책으로, 일본어와 일본어 모두에 사용됩니다. 미미카라 N3 교재로 공부하세요. 미미카라 N3 문법 미미카라 N3 문법 파트 2

のではないだろうか/ないかと思う
     Ý kiến, chủ trương, "tôi nghĩ" ~

Cách kết hợp: 
N + な;ナA/ ィ A/V + のではないだろうか/ないかと思う

Trình bày ý kiến, chủ trương của người nói, mang tính khẳng định

Ví dụ:


1.  んでいる。これではわないのではないだろうか。
     Đường đang đông. Thế này thì không kịp giờ mất.

2.  この仕事を6までにらせるのは無理なのではないだろうか。
     Thật khó có thể xong công việc này trước 6 giờ.

3.  AチームよりBチームのほうがいのではないかとう。
     Tôi nghĩ đội B mạnh hơn đội A.

4.  犯人ではないのではないかとう。
     Tôi nghĩ anh ấy không phải là thủ phạm.

5.  木村さんはらないとったが、本当っていたのではないだろうか。
     Anh Kimura nói rằng anh ấy không biết nhưng thực ra anh ấy đã biết.


Cách kết hợp: 
~んじゃない?/んじゃないかと思う

Biểu hiện mang tính hội thoại của [~のではないだろうか]

Ví dụ:


1.  「山田さんへのプレゼント、がいいとう?」
     「Tôi nên tặng cái gì cho anh Yamada?」

2.  「山田さんはいものがきだから、おいしいお菓子がいいんじゃない?」
     「Vì Yamada thích đồ ngọt, bạn nghĩ sao về việc tặng bánh kẹo ngon?」

3.  「木村さん、いね」「もしかしたら、約束れているんじゃない?」
     「Anh Kimura đến muộn nhỉ」「Có thể nào anh ấy quên mất cuộc hẹn rồi không?」

4.  「さん、きょう会議があることをらないんじゃないかとうんですけど」
     「Anh Hayashi này, tôi cứ nghĩ là anh không biết hôm nay có cuộc họp」