왜냐하면... 그것이, 그것이... 그것이기 때문에

미미카라 N3 문법 ~せい 왜냐하면... 그것 때문에, 그것 때문에. 미미카라 N3 교재로 공부하세요 미미카라 N3 문법 미미카라 N3 문법 2부

Cách kết hợp: 
N/V/A ở dạng mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ

Do ~ dẫn đến kết quả tiêu cực, khiển trách.

Ví dụ:


1.  あののせいでみんなが迷惑している。
     Vì người đó mà mọi người gặp rắc rối.

2.  景気いせいでボーナスがった。
     Vì tình hình kinh tế xấu đi mà tiền thưởng giảm.

3.  試合けたのはミスをしたのせいだ。
     Thua trận là do lỗi lầm của tôi.

4.  大気汚染悪化したのは、政府対策てなかったせいだ。
     Tình trạng ô nhiễm không khí xấu đi là do chính phủ không có biện pháp đối phó.

5.  彼女でものせいにするからわれている。
     Cô ta bị ghét vì cái gì cũng đổ tội cho người khác.


Cách kết hợp: 
~せいか

 Không thể chắc chắn nhưng, rất có thể nguyên nhân là ~

Ví dụ:


1.  のせいか、最近元気がないようだ。
     Không biết có phải do suy nghĩ nhiều không mà gần đây bố có vẻ không được khỏe.

2.  のせいか、このごろ物忘れがひどい。
     Không biết có phải do tuổi tác không mà gần đây bệnh hay quên của tôi nặng quá rồi.

3.  このあたりは気候温暖なせいか、のんびりしていてらしやすい。
     Không biết có phải do vùng này thời tiết ôn hòa không mà tôi cảm thấy thoải mái và dễ sống.