Ibinigay ang N1 ngunit posible rin ang N2
Mimikara grammar n3 Mimikara grammar n3 part 5 ...
Cách kết hợp:
N + はもちろん/もとよりĐiều nêu ở phía trước là đơn nhiên, nhấn mạnh vế sau mới là mức độ cao hơn
Ví dụ:
1. 会社の経営が悪化して、ボーナスはもちろん給料も出ない状態だ。
Do tình hình kinh doanh của công ty mà tiền thưởng thì đương nhiên rồi, đến tiền lương còn chẳng có.
2. 「今度のパーティーには、君はもちろん、奥さんにも出席してもらいたい」。
Bữa tiệc lần tới, cậu thì đương nhiên rồi, nhưng tôi cũng mong cả vợ cậu cũng sẽ tham dự.
3. コンビニでは日用品の販売はもちろん、宅配便の受け付けもするし、公共金の支払いのできる。
Ở cửa hàng tiện lợi thì việc bán những sản phẩm thường ngày là đương nhiên rồi, nhưng mà thậm chí còn có thể tiếp nhận giao hàng tại nhà hay là trả phí công cộng nữa.
4. 彼はスポーツマンで、自分でするのはもちろん、見るのも大好きだそうだ。
Anh ấy là vận động viên thể thao, tự mình chơi thì thích rồi, nhưng mà ngay cả xem thôi củng có vẻ thích.
5. 日本へ留学するなら、言葉はもとより文化や習慣も学んでほしい。
Nếu mà đi du học Nhật Bản thì học tiếng là đơn nhiên rồi, nhưng tôi muốn cậu học thêm về văn hóa hay tập quán Nhật Bản .
6. アメリカ大統領選挙の結果は、肉内はもとより国外にも大きな影響を与える。
Kết quả của cuộc bầu cử tổng thống Mỹ, trong nước thì đơn nhiên rồi nhưng ngay cả ngoài nước củng chịu ảnh hưởng to lớn.