~Para sa
Mimikara grammar n3 ~向き Para sa Pag-aaral gamit ang mimikara N3 textbook Mimikara grammar N3 Mimikara grammar n3 part 7
Cách kết hợp:
N + 向きPhù hợp với ~, dành cho ~
Ví dụ:
1. 子ども向きのデザイン / 初心者向きのコース
Kiểu mẫu phù hợp với bọn trẻ con / Khóa học phù hợp với người mới nhập môn.
2. 最近、職業に関しては、男性向きとか女性向きとか言えなくなってきた。
Gần đây, không thể nói rằng việc đi làm là phù hợp với đàn ông hay phụ nữ.
3. 日本の伝統的な家屋は夏向きにできている。
Nhà truyền thống kiểu Nhật được làm để phù hợp với mùa hè.
4. このあたりは雨が少ないので、米作りには不向きだ。
Vì vùng này có ít mưa nên không phù hợp để trồng lúa.